Thông tin luận án NCS Dương Thanh Ngọc, chuyên ngành Khoa học cây trồng

Họ và tên nghiên cứu sinh: Dương Thanh Ngọc

Đề tài luận án: Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật theo hướng thâm canh lúa cải tiến (SRI) trong sản xuất lúa chất lượng tại tỉnh Quảng Bình
Chuyên ngành: Khoa học cây trồng
Mã số: 62 62 01 10
Người hướng dẫn khoa học:
1, PGS.TS. Hoàng Thị Thái Hòa
2, PGS.TS. Trần Thị Lệ
Đơn vị đào tạo sau đại học: Trường Đại học Nông Lâm, Đại học Huế

Thời gian thực hiện luận án: 2013 – 2017
Những đóng góp mới của luận án
1. Kết quả nghiên cứu đã xác định được (1) lượng giống gieo phù hợp trên vùng chủ động nước tưới trong vụ đông xuân là 60 kg/ha cho cả hai giống HT1 và P6, 40 kg/ha ở giống HT1 và 60 kg/ha ở giống P6 trong vụ hè thu;(2) lượng giống gieo phù hợp trên vùng không chủ động nước tưới là 60 kg/ha cho cả hai giống HT1 và P6 trong hai vụ đông xuân và hè thu.
2. Kết quả nghiên cứu đã xác định được tổ hợp phân bón phù hợp cho hai giống lúa HT1 và P6 trên (1) vùng chủ động nước tưới là 80 kg N + 45 kg P2O5+ 60 kg K2O + 500 kg vôi + 01 tấn phân hữu cơ vi sinh Sông Gianh/ha và (2) vùng không chủ động nước tưới là 80 kg N + 45 kg P2O5+ 60 kg K2O + 500 kg vôi + 10 tấn phân chuồng/ha.
3. Kết quả nghiên cứu đã xác định được chế độ tưới ướt khô xen kẽ là phù hợp nhất cho cây lúa trên vùng chủ động nước tưới, năng suất đạt 5,63 tấn/ha (giống HT1) – 6,44 tấn/ha (giống P6), hiệu quả kinh tế tăng so với đối chứng là 18,75% (giống HT1) và 22,80% (giống P6).

——————————–

Full name of PhD candidate: Duong Thanh Ngoc
Dissertation title:Study on sometechnical practices followingSystem of Rice Intensification(SRI)onquality rice production in Quang Binh province
Specialized:Crop Science
Code: 62 62 01 10
Supervisors:
1.Assoc. Prof. Dr.Hoang Thi Thai Hoa
2.Assoc. Prof. Dr. Tran Thi Le
Trainingorganization:University of Agriculture and Forestry, Hue University
Period: 2013– 2017
New contributions of the dissertation:
1. Results of thestudyindicatedthat(1) the appropriatericeseedquantities for direct seedingat irrigated areawere60 kg/ha for both HT1 and P6varietiesin the winterspringseason, 40 kg/ha(HT1)and 60 kg/ha(P6)in summer-autumnseason; (2)and at rainfedarea, the appropriate rice seed quantity was60 kg/ha for both HT1 and P6varietiesin winterspring and summer-autumn seasons.

2. Results of thestudy were also identified the suitable fertilizer combinations for two rice varieties (HT1 and P6) as follows: (1) 80 kg N + 45 kg P2O5+ 60 kg K2O + 500 kg lime + 01 ton of Song Gianh biological organic fertilizer/ha in irrigated area and (2) 80 kg N + 45 kg P2O5+ 60 kg K2O + 500 kg lime + 10 tons of farm yard manure/ha in rainfed area.

3Result of thestudy was identified al-ternating wet and dry irrigation as a suitable method for rice in irrigated area with yield of 5.63 tons/ha (HT1) – 6.44 tons/ha (P6), economic efficiency increased 18,75% (HT1) and 22,80% (P6) compared with control.


Tải file tại đây ./.