Quyết định mức thu học phí năm học 2018 – 2019

Quy định mức thu học phí năm học 2018 – 2019

1. Đối với đào tạo đại học hệ chính quy theo hoc chế tín chỉ

• Nhóm ngành Nông, lâm, thủy sản: 260.000 đồng/tín chỉ.
• Nhóm ngành khoa học tự nhiên, kỹ thuật và công nghệ (Gồm các ngành CNTP; CNCBLS; CNSTH; Công thôn; CNKTCK; KTCĐT; KTCSHT; Khoa học đất; Thú y; Quản lý đất đai) : 305.000 đồng/tín chỉ.

2. Đối với đào tạo cao đẳng hệ chính quy theo học chế tín chỉ

Được xác định bằng 0,8 x mức học phí từng nhóm ngành tương ứng với hệ đại học chính quy:
Nhóm ngành Nông, lâm, thủy sản: 208.000 đồng/tín chỉ.
Nhóm ngành khoa học tự nhiên, kỹ thuật và công nghệ: 244.000 đồng/tín chỉ.

3. Đối với đào tạo đại học liên thông hệ chính quy hệ khác theo học chế tín chỉ

• Ngành Nuôi trồng thủy sản, Chăn nuôi thú y, khoa học cây trồng: 405.000 đồng/tín chỉ.
• Ngành Lâm nghiệp: 338.000 đồng/tín chỉ.
• Ngành Công thôn: 465.000 đồng/tín chỉ.
• Ngành Quản lý đất đai: 424.000 đồng/tín chỉ.

4. Đối với đào tạo sau đại học

• Cao học

– Nhóm ngành Nông, lâm, thủy sản (các chuyên ngành: Chăn nuôi, ​Khoa học cây trồng, ​Bảo vệ thực vật, ​Phát triển nông thôn, ​Lâm học, ​Nuôi trồng thuỷ sản)
+ 810.000 x 10 tháng x 1,5 = 12.150.000 đồng/năm
– Nhóm ngành khoa học tự nhiên, kỹ thuật và công nghệ (các chuyên ngành: Thú y, ​Quản lý đất đai, ​Kỹ thuật cơ khí, ​Công nghệ thực phẩm)
+ 960.000 x 10 tháng x 1,5 = 14.400.000 đồng/năm

• Nghiên cứu sinh

– Nhóm ngành Nông, lâm, thủy sản (các chuyên ngành: Chăn nuôi, ​Khoa học cây trồng, ​Bảo vệ thực vật, ​Phát triển nông thôn, ​Lâm sinh, ​Nuôi trồng thuỷ sản)
+ 810.000 x 10 tháng x 2.5 =20.250.000 đồng/năm
– Nhóm ngành khoa học tự nhiên, kỹ thuật và công nghệ (các chuyên ngành: Thú y, ​Quản lý đất đai)
+ 960.000 x 10 tháng x 2,5 = 24.000.000 đồng/năm

5. Đối với đào tạo hệ vừa học vừa làm

– 12.000.000 đồng/năm ( Không vượt mức 810.000 x 10 tháng x 1,5 lần)

Tải file Quyết định học phí 2018 -2019 tại đây

Tải file Quy định tổ chức thu học phí năm học 2018 tại đây