Thông tin luận án NCS Nguyễn Xuân Kỳ, chuyên ngành Khoa học cây trồng

– Họ và tên nghiên cứu sinh: Nguyễn Xuân Kỳ

– Đề tài luận án: Tuyển chọn giống lúa ngắn ngày và xác định các biện pháp kỹ thuật canh tác phù hợp ở tỉnh Quảng Bình.
– Chuyên ngành:  Khoa học cây trồng
– Mã số: 62 62 01 10
– Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS Trần Thị Lệ
 – Trường Đại học Nông Lâm, Đại học Huế.
2. TS. Hoàng Kim – Trường Đại học Nông Lâm TP Hồ Chí Minh.
– Đơn vị đào tạo:  Trường Đại học Nông Lâm, Đại học Huế
– Thời gian thực hiện luận án: 2013 – 2016

Những đóng góp mới của luận án
1. Xác định được 2 giống lúa mới SV181 và SVN1 cho năng suất cao và ổn định, chất lượng cao, có thời gian sinh trưởng ngắn ngày phù hợp với điều kiện sản xuất vụ Đông xuân và Hè thu tại Quảng Bình. Các giống lúa đã được cấp bằng bảo hộ giống cây trồng mới trên toàn quốc của Cục Trồng trọt, Bộ NN&PTNT tại Quyết định số 418/QĐ-TT-VPBH ngày 30/9/2016 cho giống SV181 và Quyết định số 01/QĐ-TT-VPBH ngày 06/1/2017 cho giống SVN1. Trong đó, giống lúa SV181 đã được công nhận chính thức tại Quyết định số 369/QĐ-BNN-TT ngày 15/2/2017 của Bộ Nông nghiệp & PTNT. Giống lúa SVN1 đã qua khảo nghiệm DUS, VCU theo quy định và đang trình hồ sơ công nhận giống cây trồng mới.
2. Hoàn thiện quy trình kỹ thuật canh tác 2 giống lúa mới ngắn ngày SV181 và SVN1 trên đất phù sa không được bồi đắp hàng năm tại Quảng Bình, đó là: Lượng hạt giống gieo sạ thích hợp 80 kg/ha, tổ hợp phân bón thích hợp 90 kg N + 80 kg P205 + 80 kg K2O, trên nền bón 10 tấn phân chuồng/ha và 500 kg vôi bột/ha.

———————————————–

INFORMATION ABOUT NEW CONTRIBUTIONS OF THE THESIS

– Full name of student: Nguyen Xuan Ky
– Dissertation topic: Se-lection of rice varieties having short-growth duration and identification of appropriate cultivation techniques in Quang Binh province.
– Specialized:  Crop Science
– Code: 62 62 01 10
– Supervisors:
1. Assoc. Prof. Dr. Tran Thi Le
2. Dr. Hoang Kim
– Training organization:  Hue University of Agriculture and Forestry
– Period: 2013 – 2016

New contributions of the thesis
1. Two new rice varieties, SV181 and SVN1, have been identified for high productivity and stable, high quality and short growth duration suitable to the conditions of winter-spring and summer-autumn crops in Quang Binh province. The rice varieties have been granted new plant variety protection certificates by the Department of Crop Production, Ministry of Agriculture and Rural Development in Decision No. 418 / QĐ-TT-VPBH dated 30/9/2016 for SV181 variety and Decision No. 01 / QĐ -TT-VPBH on 06/01/2017 for the SVN1 variety. In particular, SV181 rice variety was officially recognized in Decision No. 369 / QĐ-BNN-TT dated 15/2/2017 of the Ministry of Agriculture and Rural Development. SVN1 rice variety has been tested for DUS, VCU according to regulations and its dossier of recognition of new plant variety has been submitted to the Department of Crop Production, Ministry of Agriculture and Rural Development.
2. The technical process of cultivation of two new rice varieties SV181 and SVN1 on alluvial soil without annual accretion in Quang Binh has been completed (applied for one hectare): Seeds of suitable sowing: 80 kg; suitable fertilizer: 90 kg N + 80 kg P205 + 80 kg K2O; applied 10 tons of cattle manure and 500 kg lime powder.


Tải file tại đây ./.