Quyết định mức thu học phí năm học 2019 – 2020

1. Đối với đào tạo đại học hệ chính quy theo học chế tín chỉ

• Nhóm ngành Nông, lâm, thủy sản: 290.000 đồng/tín chỉ.
• Nhóm ngành khoa học tự nhiên, kỹ thuật và công nghệ (Gồm các ngành CNTP; CNCBLS; CNSTH; Công thôn; CNKTCK; KTCĐT; KTCSHT; Khoa học đất; Thú y; Quản lý đất đai, Sinh học ứng dụng, Trắc địa bản đồ) : 335.000 đồng/tín chỉ.

2. Đối với đào tạo cao đẳng hệ chính quy theo học chế tín chỉ

Được xác định bằng 0,8 x mức học phí từng nhóm ngành tương ứng với hệ đại học chính quy:
• 
Nhóm ngành Nông, lâm, thủy sản: 232.000 đồng/tín chỉ.
• Nhóm ngành khoa học tự nhiên, kỹ thuật và công nghệ: 268.000 đồng/tín chỉ.

3. Đối với đào tạo đại học liên thông hệ chính quy hệ khác theo học chế tín chỉ

• Ngành Nuôi trồng thủy sản, Chăn nuôi thú y, khoa học cây trồng: 445.000 đồng/tín chỉ.
• Ngành Lâm nghiệp: 371.000 đồng/tín chỉ.
• Ngành Công thôn: 513.000 đồng/tín chỉ.
• Ngành Quản lý đất đai: 468.000 đồng/tín chỉ.

4. Đối với đào tạo sau đại học

• Cao học

– Nhóm ngành Nông, lâm, thủy sản (các chuyên ngành: Chăn nuôi, ​Khoa học cây trồng, ​Bảo vệ thực vật, ​Phát triển nông thôn, ​Lâm học, ​Nuôi trồng thuỷ sản)
+ 890.000 x 10 tháng x 1,5 = 13.350.000 đồng/năm
– Nhóm ngành khoa học tự nhiên, kỹ thuật và công nghệ (các chuyên ngành: Thú y, ​Quản lý đất đai, ​Kỹ thuật cơ khí, ​Công nghệ thực phẩm)
+ 1.060.000 x 10 tháng x 1,5 = 15.900.000 đồng/năm

• Nghiên cứu sinh

– Nhóm ngành Nông, lâm, thủy sản (các chuyên ngành: Chăn nuôi, ​Khoa học cây trồng, ​Bảo vệ thực vật, ​Phát triển nông thôn, ​Lâm sinh, ​Nuôi trồng thuỷ sản)
+ 890.000 x 10 tháng x 2.5 =22.250.000 đồng/năm
– Nhóm ngành khoa học tự nhiên, kỹ thuật và công nghệ (các chuyên ngành: Thú y, ​Quản lý đất đai)
+ 1.060.000 x 10 tháng x 2,5 = 26.500.000 đồng/năm

5. Đối với đào tạo hệ vừa học vừa làm

– 13.200.000 đồng/năm ( Không vượt mức 890.000 x 10 tháng x 1,5 lần)

Xem chi tiết tại đây ./.